Cấu trúc more and more: Cách dùng cấu trúc càng ngày càng trong tiếng Anh

Cấu trúc more and more là gì?

Cấu trúc more and more có mục đích chính là nhấn mạnh vào tính chất tăng dần của sự vật, sự việc nào đó.

Vì vậy cấu trúc lặp lại more and more này có thể hiểu là "càng ngày càng…" hay "ngày càng…".

Ví dụ.

Cấu trúc "more and more" là một dạng so sánh kép (double comparative) trong tiếng Anh cùng với cấu trúc "The more The more". Hai cấu trúc này sẽ được phân biệt trong các nội dung tiếp theo.

Cách dùng cấu trúc more and more

DOL Grammar sẽ đi vào cách dùng more and more (càng ngày càng) kết hợp với tính từ/ trạng từ, danh từ và cả more and more làm trạng từ - có tác dụng bổ nghĩa cho động từ nhé.

Cấu trúc more and more với tính từ và trạng từ

Cấu trúc more and more kết hợp với tính/trạng từ ám chỉ rằng bạn sẽ phải sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ. Tùy theo tính từ/trạng từ là ngắn hay dài bạn sẽ có các công thức tương ứng như sau.

cấu trúc more and more
Cấu trúc more and more với tính từ/trạng từ ngắn/dài sẽ có sự khác biệt

Đối với tính từ/trạng từ ngắn

Cách dùng này sẽ không có mặt chữ "more and more". Thay vào đó, "more and more" được biến đổi thành dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ ngắn. Công thức cụ thể như sau.

Lưu ý: adj/adv + "er" ám chỉ cả những tính từ/trạng từ dạng so sánh hơn bất quy tắc như: better, worse, farther, further,...

Bên cạnh đó, cấu trúc more and more thường xuyên được sử dụng với câu trong thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)để mô tả 1 sự thay đổi đang diễn ra và phát triển. Câu đầy đủ thường thấy sẽ có dạng như sau.

1 Đối với tính từ ngắn

Lưu ý: Động từ get/become chỉ đi cùng tính từ.

2 Đối với trạng từ ngắn

Tuy nhiên, các câu vẫn có thể dùng ở các thì khácphù hợp với ý mô tả của người nói.

Đối với tính từ/trạng từ dài

Dạng so sánh hơn more and more của tính từ/trạng từ dài có 2 dạng: more + adj/adv (có tính chất nào đó nhiều hơn) hoặc less + adj/adv (có tính chất nào đó ít hơn).

Vì vậy so sánh kép lặp lại "more and more" với tính từ/trạng từ dài sẽ được thể hiện ở việc lặp lại "more and more" hoặc "less and less".

Tương tự, cấu trúc "more and more" với tính từ/ trạng từ dài vẫn được dùng trong câu thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để mô tả 1 sự thay đổi đang diễn ra và phát triển. Câu đầy đủ thường thấy sẽ có dạng như sau.

1 Đối với tính từ dài

→ cấu trúc more and more tăng dần tính chất với tính từ dài (accessible).

→ cấu trúc less and less giảm dần tính chất = less and less + với tính từ dài (interested). Tuy nhiên, các câu vẫn có thể dùng ở các thì khác phù hợp với ý mô tả của người nói.

2 Đối với trạng từ dài

→ cấu trúc More and more tăng dần tính chất với trạng từ dài (carefully).

→ cấu trúc Less and less giảm dần tính chất = less and less + với trạng từ dài (frequently)

Tuy nhiên, các câu vẫn có thể dùng ở các thì khác phù hợp với ý mô tả của người nói.

Cấu trúc more and more với danh từ

Cấu trúc more and more khi kết hợp với danh từ sẽ có nghĩa là "ngày càng nhiều cái gì". Ngoài ra, DOL Grammar sẽ giới thiệu thêm biển thể tương tự: "ngày càng ít cái gì" qua cụm "fewer and fewer" hoặc "less and less".

Bạn khám phá 2 công thức được phân loại theo nghĩa cùng DOL Grammar nhé!

cấu trúc more and more với danh từ
Cấu trúc more and more khi kết hợp với danh từ sẽ có nghĩa là "ngày càng nhiều/ít cái gì"

Càng ngày càng nhiều cái gì

Càng ngày càng ít cái gì

→ Biến thể "càng ngày càng" với fewer and fewer + noun đếm được (species) chuyển thành dạng số nhiều (species).

→ Biến thể "càng ngày càng" với less and less + noun không đếm được (time) nên giữ nguyên.

Cấu trúc more and more bổ nghĩa cho động từ

Cấu trúc so sánh "càng ngày càng" có thể đóng vai trò như 1 trạng từ.

Thực chất, "more" (nhiều hơn) hoặc "less" (ít hơn) có thể đóng vai trò là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.

Tương tự, chúng ta có thể nhấn mạnh hơn mức độ của động từ trong câu qua "more and more" (nhiều hơn) và "less and less" (ít hơn) để thể hiện 1 sự thay đổi diễn ra.

cấu trúc more and more bổ nghĩa cho động từ
Cấu trúc more and more bổ nghĩa cho động từ có thể đóng vai trò như 1 trạng từ

Bạn hãy xem công thức dưới đây và tìm hiểu sự khác biệt về nghĩa với câu thông thường nhé.

People are using technology more. (Mọi người đang dần sử dụng công nghệ nhiều hơn.)

People are using technology more and more. (Mọi người đang dần sử dụng công nghệ ngày càng nhiều hơn.)

we worry less about things we can't control. (Chúng tôi bớt lo nghĩ về những thứ mà mình không thể kiểm soát.)

We worry less and less about things we can't control. (Chúng tôi ngày càng bớt lo nghĩ về những thứ mà mình không thể kiểm soát.)

Phân biệt Cấu trúc more and more và Cấu trúc the more…, the more…

Cả hai cấu trúc "more and more" và cấu trúc "the more..., the more..." đều được sử dụng để diễn tả sự tăng tiến.

Nhưng 2 cấu trúc này có sự khác biệt về cách dùng, từ đó khác nhau về nghĩa và cách diễn đạt. DOL Grammar giúp bạn phân biệt ở bảng tổng hợp dưới đây.

Khái niệm

Cấu trúc more and more nhấn mạnh vào tính chất tăng dần (hoặc giảm dần với dạng biến thể) của sự vật, sự việc.

The more the more không chỉ nói về tính chất của 1 sự vật/ sự việc mà cả tác động song song với chúng nữa.

Cách dùng

Cấu trúc more and more và các biến thể không đi kèm mệnh đề. Cấu trúc more and more và các biến thể sẽ kết hợp thẳng với tính từ, trạng từ, danh từ hoặc chính nó đóng vai trò trạng từ để bổ nghĩa cho động từ trong câu.

Cấu trúc the more…, the more… được đi kèm với.

Công thức

1. Cấu trúc More and more + tính từ/trạng từ ngắn. Adj/adv + "er" and adj/adv + "er"Ví dụ: The construction site next door is getting noisier and noisier. (Công trình xây dựng ở bên cạnh càng ngày càng ồn ào.)

→ cấu trúc More and more kết hợp với tính từ ngắn (noisy)

1. The more…The more… + tính từ/ trạng từ ngắn. The adj/ adv + "-er" + S + V, the adj/ adv + "-er" + S + VVí dụ: The higher you climb, the hungrier you are. (Bạn leo núi càng cao, thì bạn càng đói.)

→ 2 vế The more đều kết hợp với tính từ ngắn + S + V.

2. Cấu trúc More and more + tính từ dài more and more + adj/advVí dụ: We are becoming more and more independent of fossil fuels. (Chúng ta ngày càng trở nên không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch hơn.) → Cấu trúc More and more đi cùng tính từ dài (independent).

2. The more…The more… + tính từ/ trạng từ: dài+ S + V The more/less + long adj/ adv + S + V, the more/less + long adj/ adv + S + VVí dụ: The harder Tam works, the more successful she is. (Tâm càng làm việc chăm chỉ, thì cô ấy càng thành công.) → 1 vế the more + trạng từ ngắn (hard) +S+V, 1 vế the more+tính từ dài (successful)+S+V.

3. Cấu trúc More and more + danh từ more and more + nounVí dụ:

As we invest in education, we create more and more opportunities for people to succeed. (Khi chúng ta đầu tư vào giáo dục, chúng ta tạo ra ngày càng nhiều cơ hội thành công cho mọi người.)

→ more and more đi cùng danh từ số nhiều (opportunities).

3. The more…The more… + danh từ + S +V The more + noun + S + V, the more + noun + S + VVí dụ:

The more directly we invest in education, the more opportunities we create for people to succeed. (Chúng ta càng đầu tư vào giáo dục, chúng ta tạo ra càng nhiều cơ hội thành công cho mọi người.)

→ vế The more đầu tiên đi cùng trạng từ dài + S + V

→ vế The more thứ hai đi cùng danh từ + S + V

4. Cấu trúc more and more đóng vai trò làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ trong câu S + V + [more and more]Ví dụ:

People nowadays tend to work more and more than in the past. (Mọi người có xu hướng làm việc ngày càng nhiều hơn so với trước đây.)

→ more and more bổ nghĩa cho động từ (work).

4. The more…The more… + S+V The more + S + V, the more + S + VVí dụ:

The more modern society becomes, the more people work. (Xã hội càng phát triển, con người càng làm việc nhiều.)

→ cả 2 vế The more đều đi cùng mệnh đề.

Cấu trúc nâng cao: Thành ngữ so sánh "càng ngày càng"

Để đa dạng hóa ngôn ngữ diễn đạt, bạn cũng có thể sử dụng thêm các thành ngữ có tính chất so sánh nhằm nhấn mạnh hơn thông điệp so sánh bạn muốn nói.

DOL Grammar sẽ giới thiệu cho các bạn cho những thành ngữ thể hiện tính chất "càng ngày càng" dưới đây. Những thành ngữ sau vừa có thể áp dụng trong ngữ cảnh trang trọng (formal) hoặc không trang trọng/thân mật (informal) tùy theo từng thành ngữ và tùy theo ý truyền đạt của người nói hoặc viết.

All the better (càng tốt hơn, tốt hơn nhiều)

Thành ngữ "all the better" thường được coi là ngôn ngữ thân mật. Vì vậy cụm này hay được sử dụng trong ngôn ngữ nói và hành văn không trang trọng (casual writing).

Hơn nữa, All the better có thể kết hợp vào trong 1 vế duy nhất của cấu trúc The more the more.

All the + more (càng…hơn nhiều)

Thành ngữ "all the more" thường được dùng trong cả ngữ cảnh trang trọng (formal) như bài báo học thuật hay báo cáo và ngữ cảnh thân mật (informal) như trong ngôn ngữ nói hàng ngày.

Trong công thức trên, "more" mang tính ám chỉ sử dụng các tính từ so sánh. Cụ thể cách dùng tuân theo 2 công thức sau.

Tính từ/trạng từ ngắn

Tính từ/trạng từ dài

None the more… + (for something) (chẳng…chút gì (dù có cái gì đó))

Tương tự với ngữ cảnh được dùng của "all the more", thành ngữ "none the more" cũng thường được dùng trong cả ngữ cảnh trang trọng (formal) như bài báo học thuật hay báo cáo và ngữ cảnh thân mật (informal) như trong ngôn ngữ nói hàng ngày.

Trong công thức trên, "more" mang tính ám chỉ sử dụng các tính từ so sánh. Cụ thể cách dùng tuân theo công thức sau.

Tính từ/trạng từ ngắn:

Tính từ/trạng từ dài

Not…any the more… (chẳng… hơn tí nào (dù có cái gì đó))

Thành ngữ "not…any the more" sẽ thường được dùng trong câu phủ định, ở cả trong ngữ cảnh trang trọng (formal) thể hiện tính học thuật hay tính chất công việc và ngữ cảnh thân mật (informal) như trong ngôn ngữ nói hàng ngày.

Tính từ ngắn

Tính từ dài

Bài tập

Bạn hãy thử áp dụng những kiến thức vừa học vào các bài tập nhỏ sau đây để ghi nhớ và sử dụng thành thạo hơn nha.

Bài 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ theo cấu trúc so sánh kép (Repeated Comparatives) đã học.

Bài 2: Hoàn thành câu viết lại dựa trên ý của câu cho trước, sử dụng cấu trúc so sánh lặp lại kép (Repeated comparatives).

Bài 3: Fill in the blanks with either "all the + adjective/adverb comparative" or "none the + adjective comparative."

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đọc khái niệm, cách dùng cụ thể và cả các thành ngữ nâng cao liên quan tới cấu trúc more and more. Cấu trúc này dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc "càng… càng…" (The more The more) nên khi sử dụng các bạn cần nắm chắc sự khác nhau. Hy vọng qua các bài tập vận dụng, các bạn cảm thấy dễ hiểu và vận dụng được trong giao tiếp thường ngày.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Link nội dung: https://liveproject.edu.vn/more-and-more-la-gi-a68123.html